Thể loại

Tin tức nổi bật

Cách chọn ống nước đúng kích thước để lắp đặt bơm nước

(Cập nhật: 1/4/2022 5:48:39 PM)

Hiện nay trên thị trường thậm chí trong hồ sơ thiết kế có rất nhiều cách gọi tên đường kính ống thép hoặc ống nhựa, việc này rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Vì vậy www.tamket.vn xin gửi tới các bạn cách phân biệt và quy đổi các loại đường kính ống chính xác, dễ hiểu và thuận tiện nhất khi các bạn mua hàng tránh bị nhầm lẫn.

Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm và ký hiệu thường dùng :

  • Đường kính ống danh định : là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định (nominal pipe size - NPS) đo bằng inch và một chỉ số danh định (schedule hay Sched. hoặc Sch ). Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó kích thước ống được đo bằng milimet. Như vậy khi ký hiệu DN hoặc NPS ( inch) là chỉ kích thước danh định của ống nó không tương đương với đường kính ngoài hay đường kính trong của ống.
  • Đường kính ngoài danh định ( outside diameter OD) : Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là đường kính ngoài danh định ký hiệu phi (Ø), tức là mm (ví dụ phi 21 là 21mm). Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống mà thôi.Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống.Ở Việt Nam chúng ta thường làm tròn số để gọi Phi (Ø) cho dễ. Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường lượng ước tròn là phi 21 (mm). 

Dựa vào NPS và tên danh định của ống, đường kính ngoài của ống (outside diameter OD) và chiều dày thành ống có thể nội suy từ các bảng dưới đây. Trong bảng này chúng ta có thể nhận thấy :

  • Với ống có NPS từ ⅛ đến 12 inch, giá trị NPS và OD luôn khác nhau. Ví dụ, OD của ống NPS 12 lại là 12,75 inch.
  • Với ống có NPS trên 14 inch, giá trị NPS và OD luôn bằng nhau. Nói cách khác, ống NPS 14 có OD thực là 14 inch.

 

Đường kính ống danh định

Đường kính ngoài

Tên thường gọi

NPS ( inch)

DN  ( mm)

OD ( mm)

Phi (Ø )

Ống PPR

Ống HDPE

Ống thép

Ống PVC

1/8

6

10.29

-

 

6A

-

1/4

8

13.72

-

 

8A

-

3/8

10

17.15

-

 

10A

-

1/2

15

21.34

20

20

15A

21

3/4

20

26.67

25

25

20A

27

1

25

33.40

32

32

25A

34

1 1/4

32

42.16

40

40

32A

42

1 1/2

40

48.26

50

50

40A

48 (49)

2   

50

60.33

63

63

50A

60

2 1/2

65

73.03

75

75

65A

75 (76)

3   

80

88.90

90

90

80A

90

3 1/2

90

101.60

-

-

90A

-

4   

100

114.30

110

110

100A

110 (114)

4 1/2

115

127.00

125

125

115A

125

5   

125

141.30

140

140

125A

140

6   

150

168.28

160

160

150A

160 (168)

8   

200

219.08

225

225

200A

225 (220)

10   

250

273.05

280

280

250A

280 (273)

12   

300

323.85

315

315

300A

315

14   

350

355.60

-

-

350A

355

16   

400

406.40

400

400

400A

400

18   

450

457.20

-

-

450A

450

20   

500

508.00

500

500

500A

500

 

Chú thích :

  • Đối với ống PVC đường kính ống quy đổi với ống theo tiêu chuẩn ISO –hệ mét và đối với ống theo tiêu chuẩn BS – hệ inch sẽ khác nhau ở một số đường kính ống. Giá trị ghi trong ( ) là đường kính ống theo tiêu chuẩn BS.
  •  Ví dụ Ống 4 inch có DN 100 đường kính ngoài của ống PVC quy đổi là 110 ( 114) thì giá trị 110 là đường kính quy đổi của ống PVC theo tiêu chuẩn ISO còn giá trị 114 là đường kính quy đổi của ống PVC theo tiêu chuẩn BS.

internet